So sánh xốp XPS và xốp EPS loại nào tốt hơn

Ngày: 27/07/2023 lúc 21:15PM

Tấm cách nhiệt XPS và tấm EPS có cùng lĩnh vực ứng dụng. Ngoài XPS và EPS, hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm cách nhiệt. Có thể một số nhà nhập khẩu đang bối rối để chọn bảng phù hợp. Bây giờ tôi cho bạn biết sự khác biệt giữa tấm xốp XPS và tấm EPS.

xps-va-eps

1. Quy trình sản xuất

Quy trình sản xuất vật liệu cách nhiệt Polystyrene ép đùn (XPS) hoặc Xốp là ép đùn. Quá trình sản xuất này liên quan đến việc nấu chảy nhựa dẻo và các thành phần khác. Vật liệu lỏng được đùn qua khuôn và nở ra trong quá trình làm mát. Quá trình liên tục này dẫn đến cấu trúc ô kín gần như 100%. Bên cạnh đó, bề mặt của bảng XPS nhẵn và phẳng không có vết nứt. Nhờ cấu trúc ô kín này, polystyrene ép đùn (XPS) có thể ngăn chặn sự xâm nhập của nước vào cấu trúc và mang lại độ bền, khả năng cách nhiệt và độ bền lâu dài.

Vật liệu cách nhiệt Polystyrene mở rộng (EPS) được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng công trình, khối ICF, v.v. Các hạt EPS được chứa trong khuôn và sau đó gia nhiệt làm cho các hạt nhỏ nở ra và hợp nhất với nhau. Mỗi hạt riêng lẻ là một tế bào cosed nhưng có khoảng trống đáng kể giữa các hạt.

2. Bảo vệ môi trường

Hiện nay ngày càng có nhiều người chú ý đến việc bảo vệ môi trường. Điều quan trọng là phải xử lý tấm XPS chất thải. Xốp XPS phế thải có thể được tái chế cạnh tranh với hệ thống tái chế trong dây chuyền sản xuất XPS . Vật liệu tái chế có thể được sử dụng khi các nhà sản xuất sản xuất tấm xốp XPS. Vì vậy nó thân thiện với môi trường. Trong khi EPS là tác nhân chính gây ô nhiễm rác trên toàn thế giới.

3. Tính chất vật lý & hóa học

Mặc dù tấm XPS và EPS được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và cách nhiệt. Nhưng tính chất vật lý và hóa học của chúng là khác nhau. Vui lòng xem lại biểu đồ sau đây để biết các đặc tính Vật lý & hóa học của XPS và EPS.

XPS Tính chất vật lý & hóa học

Cường độ nénĐộ dẫn nhiệt(W/mk)Hấp thụ nước(%)Độ thấm ẩm (ng/m s P)Ổn định kích thước(%)
150~200≤0,0281,5≤3,5≤2
250~350≤0,0281≤3,0≤2
350~400≤0,0271≤2,0≤1,5
400~700≤0,0271≤2,0≤1
 

xop-xps

Xốp EPS

Tỷ trọng
(kg/m³)
Hấp thụ nước(%)Độ dẫn nhiệt(W/m·K)Cường
độ nén(Kpa)
Độ thấm ẩm(ng/m s Pa)
1560,041604
2040,0411003
3020,0391502
4020,0392002
5020,0393002
6020,0394001
 

Xem thêmXốp EPS là gì? Ưu điểm vượt trội của xốp EPS

so-sanh-xop-xps-va-xop-eps-loai-nao-tot-hon
4. Cấu tạo

EPS: Các hạt polystyrene của EPS được trương nở bằng chất tạo xốp như: Propane C3H8; Pentan C5H12; metylen clorua CH2CL2.

XPS: Nên sử dụng chất thổi CO2 /Butane/DME/HFC/Ethanol khi sản xuất tấm xốp XPS.

5. Gía thành 

EPS sẽ có giá thấp hơn từ 10% đến 40% trên mỗi đơn vị đo so với bọt XPS. Nhưng tính chất vật lý & hóa học của XPS tốt hơn EPS. Bạn có thể chọn tấm cách nhiệt phù hợp trên cơ sở ngân sách và ứng dụng của dự án

6. Ứng dụng 

Các tấm XPS và EPS được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng vì tính tương thích. Do cường độ nén cao, XPS có xu hướng tốt hơn EPS khi bạn sử dụng ván làm sàn.

lien-he-cong-ty-dhg

Quý khách quan tâm đến vật liệu xốp XPS xin mời vào đây để tìm hiểu 

https://noithatdhg.com/collections/xop-xps-viet-nam

hoặc https://noithatdhg.com.vn/danh-muc/xop-xps/ 

thongtinvatlieu
BÌNH LUẬN
Tin cùng chuyên mục